Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc chuẩn bị giấy tờ đúng, đủ theo quy định.
Chắc rằng, với những ai đang có nhu cầu tìm hiểu về kết hôn với người Hàn Quốc thì đều sẽ biết để có thể đăng ký kết hôn thì cặp đôi sẽ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn.
Điều là hoàn toàn phù hợp, dù cặp đôi kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nào đi chăng nữa. Bởi lẽ, pháp luật của quốc gia nào cũng sẽ quy định để đăng ký kết hôn thì nam, nữ phải có hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ cần thiết.
Thế nhưng, đặc thù kết hôn với người Hàn Quốc có thể thực hiện tại một trong những cơ quan sau:
- Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
- Cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tại Hàn Quốc.
Vậy hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại mỗi cơ quan nêu trên gồm những loại giấy tờ gì và có những vẫn đề gì cần lưu ý không?
Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu toàn bộ những nội dung có liên quan tới hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc. Khi kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cặp đôi có thể đăng ký tại một trong những cơ quan sau:
- UBND cấp xã, nơi người Việt cư trú trong nước (áp dụng từ ngày 01/7/2025 khi Việt Nam bỏ đơn vị hành chính cấp huyện);
- Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc, trong trường hợp cư trú tại nước ngoài.
Tưng ướng với từng cơ quan này, các bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại UBND cấp xã của Việt Nam
Để tìm hiểu hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, tại UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam cư trú, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:
- Quy định của pháp luật về hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc;
- Thực tiễn hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc.
Quy định của pháp luật về hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc
Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ kết hôn với người nước ngoài nói chung, trong đó có người Hàn Quốc như sau:
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ người việt và người Hàn nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người Hàn Quốc hải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ người Việt và người Hàn có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Hàn Quốc là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước Hàn Quốc không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Hàn Quốc không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người Hàn Quốc không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tương đối đơn giản. Người Hàn Quốc cần có giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân, trường hợp Hàn Quốc không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Thực tiễn hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc
Trong thực tiễn, giấy tờ độc thân của người Hàn Quốc có tên gọi là Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân. Đồng thời, ngoài những giấy tờ mà pháp luật quy định thì các bạn sẽ phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ khác nữa. Kinh nghiệm thực tiễn, hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc gồm có:
– Giấy tờ tùy thân của nam, nữ, với người Việt là Căn cước công dân còn người Hàn Quốc là hộ chiếu (bản sao kèm bản chính);
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt; trường hợp đã được cập nhật thông tin về tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
– Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân của người Hàn (bản dịch và bản chính);
– Giấy xác nhận cơ bản của người Hàn Quốc (bản dịch kèm bản chính);
– Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân của người Hàn Quốc (bản dịch kèm bản chính);
– Giấy khám sức khỏe kết hôn của nam, nữ có kết luận đủ sức khỏe kết hôn;
– Visa hoặc giấy tờ cho phép người Hàn cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
– Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh nam, nữ (tải tại đây).
Tới đây, các bạn đã biết cách chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, thực hiện tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước.

Hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, tại cơ quan của Việt Nam ở Hàn Quốc
Tương tự như khi tìm hiểu hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam, chúng ta sẽ tìm hiểu hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan của Việt Nam ở Việt Nam gồm có:
- Quy định của pháp luật về hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan của Việt Nam ở Hàn Quốc;
- Thực tiễn hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan của Việt Nam ở Hàn Quốc;
Quy định của pháp luật về hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc
Điều 9, Thông tư liên tịch 07/2023/BND quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung, trong đó có người Hàn Quốc, thực hiện tại Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc. Thực tiễn hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc
Tương tự như khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước thì hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc sẽ có thêm một số giấy tờ khác, ngoài giấy tờ mà pháp luật quy định. Thực tiễn, hồ sơ sẽ gồm:
– Giấy tờ tùy thân của nam, nữ (bản sao kèm bản chính);
– Giấy tờ chứng minh người Việt đang cư trú tại Hàn Quốc hợp pháp;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt, trong thời gian cư trú tại Việt Nam hoặc thời gian cư trú tại nước ngoài trước đây;
– Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân của người Hàn (bản dịch và bản chính);
– Giấy xác nhận cơ bản của người Hàn Quốc (bản dịch kèm bản chính);
– Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân của người Hàn Quốc (bản dịch kèm bản chính);
– Giấy khám sức khỏe kết hôn của nam, nữ có kết luận đủ sức khỏe kết hôn;
– Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh nam, nữ.
Như vậy, các bạn đã biết phải chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc.
Hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan của Hàn Quốc
Kinh nghiệm thực tiễn, hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tại Hàn Quốc sẽ gồm:
Người Việt Nam cần có
– Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao kèm bản dịch);
– Giấy khám sức khỏe kết hôn (bản dịch trên bản chính);
– Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (bản dịch trên bản chính);
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản dịch trên bản chính);
– Giấy xác nhận cư trú (bản dịch trên bản chính).
Người Hàn Quốc cần có
– Chứng minh thư Hàn Quốc;
– Hộ chiếu Hàn Quốc.
Tới đây, bạn đã tìm hiểu xong hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc.

Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc
1. Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp muốn sử dụng tại Hàn Quốc cho mục đích kết hôn và ngược lại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp muốn dùng tại Việt Nam phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự. Do đó, trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ, các bạn cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ đã nêu. Chi tiết về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
2. Dịch thuật giấy tờ trong hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp cần được dịch sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch để sử dụng tại Việt Nam và ngược lại, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phải được dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh để sử dụng tại Hàn Quốc. Vì vậy, toàn bộ giấy tờ trong hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc phải dịch sang tiếng của quốc gia mà giấy tờ đó sẽ dử dụng.
Như vậy, tới đây các bạn đã biết làm sao chuẩn bị được hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc và làm sao để giấy tờ có giá trị sử dụng cho mục đích kết hôn.
Như vậy, dựa trên các quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu về hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và Hàn Quốc. Kết hôn với người Hàn Quốc rồi thông qua sự bảo lãnh của người Hàn để có thể sang Hàn Quốc định cư, sinh sống không phải việc đơn giản, có thể thực hiện trong một sớm, một chiều. Đây là quy trình kéo dài với nhiều bước khác nhau. Trong đó, đăng ký kết hôn sẽ đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định tới kết quả bảo lãnh định cư. Thế nhưng, do không am hiểu nên nhiều bạn không thể tự mình chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc. Do đó, không thể hoàn tất đăng ký kết hôn và gặp trở ngại.
Để giảm thiểu những rủi ro khi kết hôn và bảo lãnh định cư, các bạn có thể liên hệ đơn vị uy tín để được giúp đỡ. Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc.
Thông tin liên hệ
Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:
Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw.
Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc